1 định nghĩa vui 16/10/2011, 12:16
SÁNG LẬP DTS
[kool][boy]™
Chào các bạn,
Hôm nay là ngày cuối tuần, mình xin chúc các bạn có những ngày nghỉ thật vui vẻ để chuẩn bị cho một tuần học tập sắp tới. Để thư giãn đầu óc một chút, mình xin chia sẻ với các bạn một bài viết rất hay mà mình sưu tầm được nhé! :D
Tears: the hydraulic force by which masculine will power is defeated by feminine water power.
Nước mắt: 1 dạng thủy lực của phụ nữ có thể đánh bại được sức mạnh ý chí của đàn ông.
College: a place where some pursue learning and others learn pursuing girls.
Đại học: nơi mà nhiều người theo đuổi việc học trong khi số khác học cách theo đuổi các cô gái.
Cigarette: a pinch of tobaco rolled in paper with fire at one end and a fool on the other.
Thuốc lá: 1 bó sợi được cuốn trong 1 tờ giấy, được châm lửa ở một đầu còn đầu kia là một tên ngốc.
Conference room: a place where everybody talks, nobody listens and everybody disagrees later on.
Phòng hội nghị: nơi mà mọi người đều tranh nhau nói và chả ai nghe để rồi sau đó bất đồng với nhau.
Compromise: the art of dividing a cake in such a way that everybody believes he got the biggest piece.
Thỏa hiệp: nghệ thuật chia một chiếc bánh theo cái cách mà ai cũng nghĩ là mình được hưởng phần lớn nhất.
Dictionary: a place where divorce comes before marriage.
Từ điển: nơi mà từ li dị có trước từ kết hôn.
Classic: a book which people praise, but do not read.
Tác phẩm kinh điển: 1 quyển sách mà mọi người ngợi ca nhưng chả bao giờ đọc.
Yawn: the only time one married man ever get to open their mouth.
Ngáp: khoảnh khắc duy nhất mà một người đàn ông có vợ hiếm khi có được để mở miệng.
Office: a place where you can relax after your trenuous home life.
Cơ quan: nơi mà bạn có thể thư giãn sau cuộc sống căng thẳng ở nhà.
Etc.: a sign to make other believe that you know more than you actually do.
Vân vân: một kí hiệu để cho người khác tin rằng bạn biết nhiều hơn so với những điều bạn thực sự biết.
Atom Bomb: an invention to end all inventions.
Bom nguyên tử: 1 phát minh chấm dứt tất cả mọi phát minh khác.
Experience: the name men give to their mistakes.
Kinh nghiệm: cái tên mà con người gán cho những sai lầm của họ.
Opportunist: a person who starts taking bath if he accidentally falls into a river.
Kẻ cơ hội: là kẻ sẽ vờ như bắt đầu đi tắm nếu hắn tình cờ bị rơi xuống sông.
Optimist: a person who while falling from Eiffel Tower says in midway "See, I am not injured yet"
Người lạc quan: là một người đang rơi từ tháp Eiffel xuống nhưng nửa chừng vẫn nói "Thấy chưa, tôi chưa làm sao cả"
Pessimist: a person who says O is the last letter of ZERO instead of the first letter in the word OPPORTUNITY.
Người bi quan: là người nói rằng O là chữ cái cuối của từ ZERO (số 0) chứ không phải là chữ cái đầu của từ OPPORTUNITY (cơ hội).
Miser: a person who lives poor so that he can die rich.
Người keo kiệt: là người sống dè xẻn để có thể chết trong giàu có.
Father: a banker provided by nature
Người cha: một ông chủ ngân hàng do thiên nhiên ban tặng.
Politician: someone who shakes your hand before elections and your confidence after.
Chính trị gia: người bắt tay bạn sau cuộc bầu cử và bóp chết niềm tin của bạn ngay sau đó.
Doctor: a person who kills your ills by pills, and kills you with his bills.
Bác sỹ: người triệt tiêu bệnh tật của bạn bằng thuốc men và giết bạn bằng hóa đơn của ông ta.
Hôm nay là ngày cuối tuần, mình xin chúc các bạn có những ngày nghỉ thật vui vẻ để chuẩn bị cho một tuần học tập sắp tới. Để thư giãn đầu óc một chút, mình xin chia sẻ với các bạn một bài viết rất hay mà mình sưu tầm được nhé! :D
Tears: the hydraulic force by which masculine will power is defeated by feminine water power.
Nước mắt: 1 dạng thủy lực của phụ nữ có thể đánh bại được sức mạnh ý chí của đàn ông.
College: a place where some pursue learning and others learn pursuing girls.
Đại học: nơi mà nhiều người theo đuổi việc học trong khi số khác học cách theo đuổi các cô gái.
Cigarette: a pinch of tobaco rolled in paper with fire at one end and a fool on the other.
Thuốc lá: 1 bó sợi được cuốn trong 1 tờ giấy, được châm lửa ở một đầu còn đầu kia là một tên ngốc.
Conference room: a place where everybody talks, nobody listens and everybody disagrees later on.
Phòng hội nghị: nơi mà mọi người đều tranh nhau nói và chả ai nghe để rồi sau đó bất đồng với nhau.
Compromise: the art of dividing a cake in such a way that everybody believes he got the biggest piece.
Thỏa hiệp: nghệ thuật chia một chiếc bánh theo cái cách mà ai cũng nghĩ là mình được hưởng phần lớn nhất.
Dictionary: a place where divorce comes before marriage.
Từ điển: nơi mà từ li dị có trước từ kết hôn.
Classic: a book which people praise, but do not read.
Tác phẩm kinh điển: 1 quyển sách mà mọi người ngợi ca nhưng chả bao giờ đọc.
Yawn: the only time one married man ever get to open their mouth.
Ngáp: khoảnh khắc duy nhất mà một người đàn ông có vợ hiếm khi có được để mở miệng.
Office: a place where you can relax after your trenuous home life.
Cơ quan: nơi mà bạn có thể thư giãn sau cuộc sống căng thẳng ở nhà.
Etc.: a sign to make other believe that you know more than you actually do.
Vân vân: một kí hiệu để cho người khác tin rằng bạn biết nhiều hơn so với những điều bạn thực sự biết.
Atom Bomb: an invention to end all inventions.
Bom nguyên tử: 1 phát minh chấm dứt tất cả mọi phát minh khác.
Experience: the name men give to their mistakes.
Kinh nghiệm: cái tên mà con người gán cho những sai lầm của họ.
Opportunist: a person who starts taking bath if he accidentally falls into a river.
Kẻ cơ hội: là kẻ sẽ vờ như bắt đầu đi tắm nếu hắn tình cờ bị rơi xuống sông.
Optimist: a person who while falling from Eiffel Tower says in midway "See, I am not injured yet"
Người lạc quan: là một người đang rơi từ tháp Eiffel xuống nhưng nửa chừng vẫn nói "Thấy chưa, tôi chưa làm sao cả"
Pessimist: a person who says O is the last letter of ZERO instead of the first letter in the word OPPORTUNITY.
Người bi quan: là người nói rằng O là chữ cái cuối của từ ZERO (số 0) chứ không phải là chữ cái đầu của từ OPPORTUNITY (cơ hội).
Miser: a person who lives poor so that he can die rich.
Người keo kiệt: là người sống dè xẻn để có thể chết trong giàu có.
Father: a banker provided by nature
Người cha: một ông chủ ngân hàng do thiên nhiên ban tặng.
Politician: someone who shakes your hand before elections and your confidence after.
Chính trị gia: người bắt tay bạn sau cuộc bầu cử và bóp chết niềm tin của bạn ngay sau đó.
Doctor: a person who kills your ills by pills, and kills you with his bills.
Bác sỹ: người triệt tiêu bệnh tật của bạn bằng thuốc men và giết bạn bằng hóa đơn của ông ta.